PHẦN 1
UNIT 7: READING & VOCABULARY
- VOCABULARY
A.D. (Anno Domini)(n)
awareness (n)
B.C. (Before Christ)(n) billionaire (n) birth-control method (n) carry out (v) claim (n,v) cranky (a) creature (n) death rate (n) developing country (n) exercise (v) expert (n) explosion (n) family planning (n) fresh water (n) generation (n) glean (v) government (n) growth (n) implement (v) |
['ænou'dɔminai]
[ə'weənis] [bi'fɔ: kraist] [,biljə'neə] ['bə:θkən'troul 'meθəd] ['kæri'aut] [kleim] ['kræηki] ['kri:t∫ə] ['deθreit] [di'veləpiη 'kʌntri] ['eksəsaiz] ['ekspə:t] [iks'plouʒn] ['fæmili'plæniη] [fre∫ 'wɔ:tə] [,dʒenə'rei∫n] [gli:n] ['gʌvnmənt] [grouθ] ['implimənt] |
sau công nguyên
ý thức
trước công nguyên nhà tỉ phú ph. pháp hạn chế sinhđẻ tiến hành (sự) đòi hỏi
hay gắt gỏng, quạu sinh vật tỉ lệ tử vong
nước đang phát triển sử dụng chuyên gia sự bùng nổ kế hoạch hóa gia đình nước ngọt thế hệ
mót, nhặt (lúa) chính phủ tăng trưởng thực hiện |
improvement (n)
injury (n) insurance (n) iron (n) journalism (n) lack (n) limit (n) limit (v) limited (a) living condition (n) living standard (n) metal (n) organisation (n) overpopulated (a) petroleum (n) policy (n) population (n) punishment (n) quarrel (n,v) raise (v) rank (v) religion (n) resource (n) reward (n) salt water (n) |
[im'pru:vmənt]
['indʒəri] [in'∫uərəns] ['aiən] ['dʒə:nəlizm] [læk] ['limit]
['limit] ['limitid] ['liviη kən'di∫n] ['liviη 'stændəd] ['metl] [,ɔ:gənai'zei∫n] [,ouvə'pɔpjuleitid] [pə'trouliəm] ['pɔləsi] [,pɔpju'lei∫n] ['pʌni∫mənt] ['kwɔrəl] [reiz]
[ræηk] [ri'lidʒən] [ri'sɔ:s ; ri'zɔ:s] [ri'wɔ:d] ['sɔ:lt,wɔ:tə] |
sự cải thiện
chấn thương sự bảo hiểm sắt báo chí
sự thiếu hụt giới hạn hạn chế có giới hạn điều kện sống mức sống kim loại tổ chức
quá đông dân dầu mỏ, dầu hỏa chính sách dân số phạt (sự) cãi nhau nuôi xếp hạng tôn giáo tài nguyên thưởng nước mặn |
silver (n)
solution (n) step (v) the Third World (n) United Nations (n) |
['silvə]
[sə'lu:∫n] [step] ['θə:d'wə:ld] [ju:'naitid'nei∫nz] |
bạc
giải pháp bước, giậm lên thế giới thứ ba Liên hiệp quốc |
- Phrases and Structures
- …faster and faster: càng ngày càng nhanh So sánh càng ngày càng.
Chúng ta có quy tắc: ADJer and ADJer (với tính từ ngắn- có một âm tiết) Eg: richer and richer; taller and taller.
Và more and more ADJ (với tính từ dài- có từ hai âm tiết trở lên) ADJ: more and more exciting; more and more difficult.
- It takes/ took sb time to do sth
Hoặc It takes/ took time for N to do sth
Hoặc S spend time doing sth.
It took 1,750 years for the world population to reach 625 million
- It is expected to be over 7 billion: (câu bị động): nó được mong chờ là sẽ có hơn 7 tỉ người.
- Enough+ N: enough resources: đủ nguồn tài nguyên thiên nhiên.
ADJ/ ADV+ enough: tall/ rich/ beautiful enough.
- Answer TO: câu trả lời cho…(một câu hỏi/ một vấn đề)
Key/ solution TO: chìa khóa, phương án giải quyết cho…
- Raise animals: nuôi động vật
- There is no limit to the water …: không có hạn chế nào đối với nguồn nước…
- It is time S+ Ved: đã đến lúc cần làm rồi mà sao chưa làm (có ý chê trách, phàn nàn)
It is time the government did something to help them. It is time she made her decision.
Khác với cấu trúc:
It is time for sb to do sth: nhắc ai đó đến lúc làm gì (đơn thuần là nhắc nhở) It is time for her to make her decision.
- Reading
Dân số thế giới đang gia tăng ngày càng nhanh. Vào năm 10.000 trước công nguyên, thế giới có lẽ chỉ có khoảng 10 triệu người. Vảo năm thứ nhất sau công nguyên, có khoảng 300 triệu người. Phải mất 1750 năm sau thì dân số thế giới mới đạt đến mốc 625 triệu người. Vào năm 1850, chỉ cách 100 năm sau đó, dân số thế giới lên đến con số 1 tỉ 300 triệu người. Vào năm 1950, con số đó tăng lên gấp đôi, lên đến 2 tỉ 510 triệu người. Vào năm 1985, chỉ 35 năm sau, thế giới có 4 tỉ 760 triệu người. Vào năm 2000, dân số thế giới khoảng 6,6 tỉ và đến năm 2015 dân số thế giới có thể hơn 7 tỉ.
Liệu Trái đất có đủ nguồn tài nguyên để phục vụ cho số đông người như thế này không? Nhiều nhà khoa học đã đưa ra những câu trả lời khác nhau cho câu hỏi này. Một số cho rẳng có đủ tài nguyên để phục vụ cho 8 tỉ người, số khác nói rằng chúng ta phải hạn chế sự phát triển dân số vì nguồn tài nguyên có giới hạn. Chỉ 10% đất đai của thế giới có thể được sử dụng cho canh tác và 20 % dành cho chăn nuôi. Nguồn nước chúng ta có thể sử dụng cũng chỉ có giới hạn. Trữ lượng dầu hỏa, sắt, bạc, vàng và các kim loại khác cũng có giới hạn.
Việc nghiên cứu đã chỉ ra rằng phụ nữ ở Thế giới thứ ba có nhiều con hơn ý muốn. Trong số phụ nữ mà không nghĩ rằng mình có quá nhiều con, thì phần nửa không muốn có con nữa. Tuy nhiên, mặc dù hàng triệu phụ nữ muốn hạn chế việc sinh con, họ không biết cách an toàn nào để có con ít hơn. Những biện pháp hạn chế sinh đẻ an toàn để kế hoạch hóa gia đình thì không được phổ biến với họ. Đã đến lúc các chính phủ và các tổ chức quốc tế nên làm điều gì đó giúp họ để sự phát triển dân sốthế giới có thể bắt đầu giảm đi thay vì cứ tiếp tục tăng.