Bài tập và đáp án môn Hóa học lớp 8 - Chuyên đề 4: Tính theo phương trình hóa học

Ngày đăng 21/09/2023
81 Lượt xem

Câu 129: Khi cho Mg tác dụng với dụng dịch H2SO4 loãng thì xảy ra phản ứng hoá học như sau:
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2. Sau phản ứng thu được 0,02 (mol) MgSO4. Tính thể tích khí H2 thu được ở 25°C, 1 bar.

Câu 130: Đốt cháy hết 0,54 (g) Al trong không khí thu được Aluminium Oxide theo sơ đồ phản ứng: Al + O2 → Al2O3.
Lập phương trình hóa học của phản ứng rồi tính:
1) Khối lượng Aluminium Oxide tạo thành.
2) Thể tích khí Oxygen tham gia phản ứng ở điều kiện chuẩn.

Câu 131: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 (g) Phosphorus trong khí Oxygen. Hãy tính thể tích khí Oxygen (đkc) và khối lượng sản phẩm tạo thành theo phản ứng: 4P + 5O2 → 2P2O5.

 

Câu 132: Khi nung nóng KClO3 xảy ra phản ứng hoá học sau (phản ứng nhiệt phân):

Biết rằng hiệu suất phản ứng nhỏ hơn 100%.
Hãy chọn các từ/cụm từ (lớn hơn, nhỏ hơn, bằng) phù hợp với nội dung còn thiếu trong các câu sau đây:
- Khi nhiệt phân 1 (mol) KClO3 thì thu được số mol O2 ...(1)... 1,5 (mol).
- Để thu được 0,3 (mol) O2 thì cần số mol KClO3 ...
(2)... 0,2 (mol).

Câu 133: Cho 0,50 (mol) khí Hydrogen tác dụng với 0,45 (mol) hơi Iodine thu được 0,60 (mol) khí Hydrogen iodide. Tính hiệu suất phản ứng.

Câu 134: Ban đầu nhà sản xuất dự tính thu được 80 (tấn) vôi sống CaO từ đá vôi (thành phần chính là CaCO3), tuy nhiên khối lượng thu được chỉ đạt 25 (tấn) CaO. Phản ứng đã cho đạt hiệu suất là bao nhiêu?

 

Câu 135: Để điều chế khí Oxygen trong phòng thí nghiệm, người ta nung 4,9 (g) Potassium chlorate (KClO3) có xúc tác MnO2, thu được 2,5 (g) Potassium chloride (KCl) và một lượng khí Oxygen.
1) Lập phương trình hoá học xảy ra của thí nghiệm trên.
2) Phản ứng trên có xảy ra hoàn toàn không? Tính hiệu suất phản ứng.


Chia sẻ:

Có thể bạn muốn xem