Chuyên đề 2: MOL VÀ TỈ KHỐI CHẤT KHÍ
- TỰ LUẬN
Câu 57: Tính số nguyên tử, phân tử có trong mỗi lượng chất sau:
- 0,25 (mol) nguyên tử C
Tóm tắt |
Bài giải |
nC = 0,25 (mol) Số nguyên tử Carbon = ? (nguyên tử) |
Số nguyên tử của 0,25 mol Carbon là: nC =
= 0,25 . 6,022.1023 = 1,5055.1023(nguyên tử) |
- 1,5 (mol) nguyên tử Carbon
Tóm tắt |
Bài giải |
nC = 1,5 (mol) Số nguyên tử Carbon = ? (nguyên tử) |
Số nguyên tử của 1,5 mol Carbon là: nC =
= 1,5 . 6,022.1023 = 9,033.1023(nguyên tử) |
- 2 (mol) nguyên tử Nhôm (Aluminium)
Tóm tắt |
Bài giải |
nAl = 2 (mol) Số nguyên tử Aluminium = ? (nguyên tử) |
Số nguyên tử của 1,5 mol Carbon là: nAl =
= 2 . 6,022.1023 = 1,2044.1024(nguyên tử) |
- 0,002 (mol) phân tử I2
Tóm tắt |
Bài giải |
nI2 = 0,002 (mol) Số phân tử I2 = ? (phân tử) |
Số phân tử của 0,002 mol I2 là: nI2 =
= 0,002 . 6,022.1023 = 1,2044.1021(phân tử) |
- 2 (mol) phân tử H2O
Tóm tắt |
Bài giải |
nH2O = 2 (mol) Số phân tử H2O = ? (phân tử) |
Số phân tử của 2 mol H2O là: nH2O =
= 2 . 6,022.1023 = 1,2044.1023(phân tử) |
Câu 58: Tính số phân tử nước và số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 3 (mol) phân tử nước.
Tóm tắt |
Bài giải |
nH2O = 3 (mol) Số phân tử H2O = ? (phân tử) Số nguyên tử H = ? (nguyên tử) Số nguyên tử O = ? (nguyên tử)
|
Số phân tử của 3 mol H2O là: nH2O =
= 3 . 6,022.1023 = 1,8066.1024(phân tử) |
Trong 1 phân tử H2O có 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O
- 1 mol H2O có 2 mol H và 1 mol O
- 1,8066.1024(phân tử) H2O có 3,6132.1024(nguyên tử) H có 1,8066.1024(nguyên tử) O
Câu 59: Hãy cho biết 0,25 (mol) khí O2 có bao nhiêu phân tử Oxygen.
Tóm tắt |
Bài giải |
nO2 = 0,25 (mol) Số phân tử O2 = ? (phân tử) |
Số phân tử của 0,25 mol O2 là: nO2 =
= 0,25 . 6,022.1023 = 1,5055.1023 (phân tử) |
Trong 1 phân tử O2 có 2 nguyên tử O
- 1 mol H2O có 1 mol O
- 1,51.1024(phân tử) có 1,51.1024 (nguyên tử) O
Câu 60: Một lượng chất sau đây tương đương bao nhiêu (mol) nguyên tử hoặc (mol) phân tử?
1) 1,2044.1022 (phân tử) Fe2O3
Tóm tắ Tóm tắt |
Bài giải |
Số phân tử Fe2O3 = 1,2044.1022 (phân tử) nFe2O3 = ? (mol) |
Số mol của 1,2044.1022 (phân tử) Fe2O3 là: nFe2O3 = |
2) 7,5275.1024 (nguyên tử) Mg
Tóm tắ Tóm tắt |
Bài giải |
Số nguyên tử Mg= 7,5275.1024 (nguyên tử) Mg nMg = ? (mol)
|
Số mol của 7,5275.1024 (nguyên tử) Mg là: nMg = |
Câu 61: Isoamyl acetate (C7H14O2) là hợp chất tạo mùi thơm của quả chuối chín. Điều thú vị là ong có thể tiết ra khoảng 1 (μg) (bằng 1 × 10-6 (g)) hợp chất này khi chúng đốt các sinh vật. Mùi hương sẽ thu hút những con ong khác tham gia cuộc tấn công. Hãy xác định trong vết ong đốt:
1) Có bao nhiêu (phân tử) Isoamyl acetate được giải phóng?
Số mol isoamyl acetate (C7H14O2) có trong 1 μg (bằng 1 × 10-6 gam) là: